您现在的位置:首页 > 国家级标准分类 >

越南技术法规

31164条结果
< 1/ 20 >
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    未生效

    标准号:

    Luật 04/2022/QH15

    发布时间:

    2022-06-14

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2023-01-01

    摘要: LUẬTCẢNH SÁT CƠ ĐỘNGCăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Quốc hội ban hành LuậtCảnh sát cơ động.ChươngINHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát cơ động; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với Cảnh sát cơ động; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.Điều2. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.Biện pháp vũ tranglà cách thức, phương pháp sử dụng sức mạnh tinh thần, thể chất, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để Cảnh sát cơ động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.2.Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ độngbao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Cảnh sát cơ động.Điều3. Vị trí, chức năng của Cảnh sát cơ độngCảnh sát cơ động là lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Công an nhân dân Việt Nam, là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.Điều4. Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động1. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.2. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.3. Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.4. Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.5. Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.Điều5. Xây dựng Cảnh sát cơ động1. Nhà nước xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát cơ động.2. Cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng Cảnh sát cơ động trong sạch, vững mạnh.Điều6. Ngày truyền thống của Cảnh sát cơ độngNgày 15 tháng 4 hằng năm là ngày truyền thống của Cảnh sát cơ động.Điều7. Hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động1. Hoạt động hợp tác quốc tế của Cảnh sát cơ động thực hiện theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan.2. Nội dung hợp tác quốc tế bao gồm:a) Trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động;b) Đào tạo, huấn luyện, diễn tập, hỗ trợ, chuyển giao trang bị, phương tiện, khoa học và công nghệ tăng cường năng lực của Cảnh sát cơ động;c) Phòng, chống khủng bố, bắt cóc con tin, chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy, tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ;d) Các nội dung hợp tác khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát cơ động.Điều8. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Chống đối, cản trở hoạt động của Cảnh sát cơ động; trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát cơ động trong thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ.2. Chiếm đoạt, hủy hoại, cố ý làm hư hỏng, tàng trữ, sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát cơ động.3. Mua chuộc, hối lộ hoặc có hành vi ép buộc cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động làm trái với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.4. Giả danh cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động; giả mạo phương tiện, làm giả, mua bán, sử dụng trái phép trang phục, phù hiệu, con dấu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động.5. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động lạm dụng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác để vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có hành vi sách nhiễu, gây khó khăn đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân.ChươngIINHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNGCỦA CẢNH SÁT CƠ ĐỘNGĐiều9. Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động1. Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Công an về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.2. Sử dụng biện pháp vũ trang là chủ yếu để chống hành vi bạo loạn, khủng bố.3. Sử dụng biện pháp vũ trang và các biện pháp công tác khác để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:a) Tấn công, ngăn chặn đối tượng thực hiện hành vi bắt cóc con tin, sử dụng bạo lực xâm phạm, đe dọa xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân, tổ chức;b) Giải tán các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự;c) Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt;d) Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.4
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15

    发布时间:

    2022-08-18

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-09-01

    摘要: Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số15/2012/QH13đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số67/2020/QH14;Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hànhPháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng.ChươngINHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều1. Phạm vi điều chỉnhPháp lệnh này quy định về hành vi cản trở hoạt động tố tụng bị xử phạt vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt; biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính; thẩm quyền, thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng.Điều2. Giải thích từ ngữTrong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng bị xử phạt vi phạm hành chínhlà hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ án, vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, cản trở hoạt động giải quyết vụ việc của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc mà không phải là tội phạm thì bị áp dụng xử phạt vi phạm hành chính như hành vi cản trở hoạt động tố tụng theo quy định của Pháp lệnh này.2.Phiên họpbao gồm phiên họp giải quyết việc dân sự; phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, đối thoại trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính; phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính; phiên họp xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và phiên họp khác trong hoạt động tố tụng.3.Cơ quan, người có thẩm quyềnbao gồm cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Công an cấp xã, Đồn Công an theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính; Tòa án, Chánh án, Thẩm phán, Thư ký phiên họp thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Pháp lệnh Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân và Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.4. Luật sư quy định tại Chương II của Pháp lệnh này là người tham gia tố tụng với tư cách:a) Người bào chữa của người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự;b) Người đại diện hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính;c) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị trong việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân, đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụngViệc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.Điều 4. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng1. Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 5 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thực hiện hành vi quy định tại Chương II của Pháp lệnh này.Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu thực hiện hành vi cản trở hoạt động tố tụng khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan, trừ trường hợp quy định tại Điều 495 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Điều 324 và khoản 1 Điều 325 của Luật Tố tụng hành chính.Trường hợp Hội thẩm thực hiện hành vi cản trở hoạt động tố tụng khi đang thực hiện nhiệm vụ của Hội thẩm thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân và
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    未生效

    标准号:

    Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15

    发布时间:

    2022-09-21

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2023-01-01

    摘要: NGHỊ QUYẾTSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ1211/2016/UBTVQH13NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ TIÊU CHUẨN CỦAĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH_______________________ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘICăn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số57/2014/QH13đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số65/2020/QH14;Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số21/2017/QH14và Luật số47/2019/QH14;QUYẾT NGHỊ:Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số1211/2016/UBTVQH13ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:“3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.”.2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:“3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 13 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thị trấn.”.3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:“Điều 3a. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù1. Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.2. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.3. Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.4. Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:“1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.”;b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:“3. Đơn vị hành chính trực thuộc:a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.”.5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:“3. Số phường trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên.”;b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:“5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2B Phụ lục 2 của Nghị quyết số1210/2016/UBTVQH13ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số26/2022/UBTVQH15ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi chung là Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị).Trường hợp thành lập quận thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập quận.”.6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:“4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.Trường hợp thành lập phường thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.”.7. Bổ sung Điều 9a vào sau Điều 9 như sau:“Điều 9a. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù1. Đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50%, mức tối thiểu của tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.2. Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết này; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này:a) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;b) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.3. Đơn vị hành chính đô thị cấp huyện
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐTP

    发布时间:

    2022-04-15

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-05-10

    摘要: Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;Đểáp dụng đúng và thống nhất quy định tại Điều 65 của Bộ luật Hình sự số100/2015/QH13 được sửa đổi, bổsung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14;Sau khicó ý kiến của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởngBộ Tư pháp,QUYẾT NGHỊ:Điều1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyếtsố02/2018/NQ-HĐTPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:“2. Người bị xử phạt tù có nhân thân là ngoài lần phạm tội này, người phạm tội chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.a) Đối với người đã bị kết án nhưng thuộc trường hợp được coi là không có án tích, người bị kết án nhưng đã được xóa án tích, người đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật mà tính đến ngày phạm tội lần này đã quá thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật nếu xét thấy tính chất, mức độ của tội phạm mới được thực hiện thuộc trường hợp ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo;b) Đối với người bị kết án mà khi định tội đã sử dụng tình tiết “đã bị xử lý kỷ luật” hoặc “đã bị xử phạt vi phạm hành chính” hoặc “đã bị kết án” và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo;c) Đối với người bị kết án mà vụ án được tách ra để giải quyết trong các giai đoạn khác nhau (tách thành nhiều vụ án) và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo”.b) Bổ sung khoản 6 Điều 2 như sau:“6. Khi xem xét, quyết định cho bị cáo hưởng án treo Tòa án phải xem xét thận trọng, chặt chẽ các điều kiện để bảo đảm việc cho hưởng án treo đúng quy định của pháp luật, đặc biệt là đối với các trường hợp hướng dẫn tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 3 Nghị quyết này”.2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:“2. Người thực hiện hành vi phạm tội bỏ trốn và đã bị các cơ quan tiến hành tố tụng truy nã hoặc yêu cầu truy nã, trừ trường hợp đã ra đầu thú trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử”.b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:“4. Người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ một trong các trường hợp sau đây:a) Người phạm tội là người dưới 18 tuổi;b) Người phạm tội bị xét xử và kết án về 02 tội đều là tội phạm ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là người giúp sức trong vụ án đồng phạm với vai trò không đáng kể”.c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:“5. Người phạm tội 02 lần trở lên, trừ một trong các trường hợp sau:a) Người phạm tội là người dưới 18 tuổi;b) Các lần phạm tội đều là tội phạm ít nghiêm trọng;c) Các lần phạm tội, người phạm tội là người giúp sức trong vụ án           đồng phạm với vai trò không đáng kể;d) Các lần phạm tội do người phạm tội tự thú”.3. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:“Điều 4a. Xác định thời hạn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án nhưng cho hưởng án treo đã bị tạm giữ, tạm giamThời gian đã tạm giữ, tạm giam đối với người bị kết án nhưng cho hưởng án treo không được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù để ấn định thời gian thử thách. Trường hợp trong thời gian thử thách nếu họ phạm tội mới hoặc vi phạm nghĩa vụ buộc phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo thì khi giải quyết Tòa án trừ thời gian họ đã bị tạm giữ, tạm giam này vào thời gian chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo hoặc bản án mới”.4. Bổ sung khoản 9 vào Điều 5 như sau:“9. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo nhưng Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra hoặc xét xử lại và sau khi xét xử sơ thẩm lại, Tòa án cấp sơ thẩm vẫn cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm lần sau”.5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:“Điều10.Trường hợp người được hưởng án treo bị buộc phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo do cố ý vi phạm nghĩa vụ1. Người được hưởng án treo có thể bị Tòa án buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo nếu đang trong thời gian thử thách mà cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 87 của Luật Thi hành án hình sự từ 02 lần trở lên.2. Vi phạm nghĩa vụ 02 lần trở lên đối với trường hợp người được hưởng án treo bỏ đi khỏi nơi cư trú không xin phép được xác định như sau:Trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo bỏ đi khỏi nơi cư trú không xin phép, cơ quan có thẩm quyền căn cứ Điều 87, Điều 91 và Điều 92 của Luật Thi hành án hình sự lập biên bản vi phạm nghĩa vụ, nhắc nhở lần 01 và triệu tập người này để tiếp tục thi hành án nhưng họ vẫn không có mặt theo giấy triệu tập nên cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm điểm vắng mặt và lập biên bản kiểm điểm vắng mặt. Trường hợp này được xác định là vi phạm nghĩa        vụ lần 01.Căn c
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    未生效

    标准号:

    Nghị định 90/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-10-28

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-12-15

    摘要: CHÍNH PHỦSố: 90/2022/NĐ-CPCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022NGHỊ ĐỊNHVề quản lý, sử dụng nhà, đất do Bộ Ngoại giao quản lýđể phục vụ hoạt động đối ngoại của Nhà nướcCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, sử dụng nhà, đất do Bộ Ngoại giao quản lý để phục vụ hoạt động đối ngoại của Nhà nước.Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định việc quản lý, sử dụng nhà, đất do Bộ Ngoại giao quản lý để phục vụ hoạt động đối ngoại của Nhà nước (sau đây gọi chung là nhà, đất phục vụ đối ngoại).Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Bộ Ngoại giao và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao được Bộ Ngoại giao giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý nhà, đất phục vụ đối ngoại.2. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài và đối tượng khác được phía Việt Nam bố trí, cho thuê nhà, đất phục vụ đối ngoại để sử dụng làm trụ sở, nhà ở tại Việt Nam.3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.2. Văn phòng nước ngoài gồm: Văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài, Văn phòng đại diện của các hãng thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình, Văn phòng đại diện và Văn phòng dự án của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các Văn phòng nước ngoài khác.3. Sử dụng nhà, đất hỗ tương là việc sử dụng nhà, đất phục vụ đối ngoại theo quy định tại Điều ước quốc tế giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước ngoài theo hình thức nước này cấp nhà, đất cho cơ quan đại diện ngoại giao của nước kia sử dụng để làm trụ sở, nhà ở trên lãnh thổ nước kia và không phải trả tiền cho việc sử dụng.4. Giao sử dụng nhà, đất không phải trả tiền là việc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bố trí nhà, đất phục vụ đối ngoại cho cơ quan đại diện ngoại giao hoặc các cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc hoặc các tổ chức quốc tế khác sử dụng để làm trụ sở, nhà ở và không phải trả tiền cho việc sử dụng; số tiền thuê nhà được xác định là phần đóng góp hoặc hỗ trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế.5. Việc cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài thuê nhà, đất phục vụ đối ngoại theo chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước là việc cho thuê nhà, đất được xem xét trên mức độ ngoại giao, chính trị, kinh tế giữa hai nước đảm bảo nguyên tắc “có đi có lại” hoặc đóng góp của tổ chức/văn phòng đó cho sự phát triển và tăng cường vị thế của Việt Nam.6. Việc cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, văn phòng nước ngoài thuê nhà, đất phục vụ đối ngoại theo nhiệm vụ Nhà nước giao là việc cho thuê nhà, đất trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên theo cơ chế thị trường.7. Nguyên tắc "có đi có lại" trong việc xác định giá cho thuê nhà, đất phục vụ đối ngoại cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê theo chính sách ưu đãi đặc biệt của Nhà nước là việc xem xét, xác định giá cho thuê nhà, đất trên cơ sở mức độ quan hệ ngoại giao giữa hai bên.Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ đối ngoại1. Việc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ đối ngoại thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và các pháp luật khác có liên quan; trường hợp các Điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đã ký.2. Việc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ đối ngoại phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, công khai, minh bạch.3. Các khoản thu, chi liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ đối ngoại thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định pháp luật có liên quan.4. Giá cho thuê nhà phục vụ đối ngoại được xác định theo thị trường; đảm bảo bù đắp chi phí, có tích lũy để bảo tồn và phát triển nhà phục vụ đối ngoại; việc miễn hoặc giảm giá cho thuê nhà thấp hơn giá thị trường do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định trên nguyên tắc “có đi có lại”, phù hợp với quan hệ đối ngoại của Nhà nước.Việc thuê đất, xác định tiền thuê
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 83/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-10-18

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-10-20

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 63/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-09-12

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-09-15

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 61/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-09-12

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-09-12

    摘要: NGHỊ ĐỊNHQUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ LĂNG CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINHCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Nghị định số10/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ; Nghị định số47/2019/NĐ-CPngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số10/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.Điều1. Vị trí và chức năngBan Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Lăng) là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng giữ gìn lâu dài, bảo vệ tuyệt đối an toàn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh; quản lý, bảo đảm an ninh, nghi lễ; tổ chức các hoạt động tại Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quảng trường Ba Đình, Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ, Khu đón tiếp Nhân dân, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đá Chông thuộc huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội (còn gọi là Khu Di tích K9) và các công trình, kiến trúc có liên quan; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn1. Về chiến lược, chương trình, kế hoạcha) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hằng năm, các dự án, đề án quan trọng của Ban Quản lý Lăng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;b) Tham gia thẩm định các đề án, dự án về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;c) Quyết định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.2. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về giữ gìn lâu dài, bảo vệ tuyệt đối an toàn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh; bảo đảm an ninh, an toàn khu vực; đón tiếp, tuyên truyền; bảo đảm cảnh quan môi trường và tổ chức các hoạt động tại khu vực thuộc phạm vi quản lý.3. Về giữ gìn lâu dài, bảo vệ tuyệt đối an toàn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh; bảo đảm an ninh, an toàn khu vựca) Thực hiện các nhiệm vụ về y tế để bảo quản, giữ gìn lâu dài thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh;b) Bảo vệ an toàn thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh;c) Quản lý, vận hành, bảo đảm hệ thống hạ tầng, kỹ thuật; tôn tạo Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quảng trường Ba Đình, Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ, Khu đón tiếp Nhân dân, Khu Di tích K9 và các công trình có liên quan;d) Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án, kế hoạch, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn khu vực Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quảng trường Ba Đình, Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ, Khu Di tích K9 và các khu vực khác thuộc phạm vi quản lý.4. Về đón tiếp, tuyên truyền; bảo đảm cảnh quan môi trường và tổ chức các hoạt động tại khu vực thuộc phạm vi quản lýa) Tổ chức tuyên truyền về nhiệm vụ chính trị, phát huy ý nghĩa chính trị, văn hóa Công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và các công trình có liên quan;b) Tổ chức đón tiếp phục vụ Nhân dân, khách quốc tế đến viếng, tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ, sinh hoạt chính trị, văn hóa, tham quan khu vực Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ, Quảng trường Ba Đình, Khu Di tích K9;c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Bảo tàng Hồ Chí Minh, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch hướng dẫn, đón tiếp, tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ Nhân dân và khách quốc tế đến tham quan, sinh hoạt chính trị, văn hóa tại Cụm Di tích lịch sử - văn hóa Ba Đình;d) Thực hiện nghi lễ nhà nước, nghi lễ quân đội tại Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ và Khu Di tích K9 theo quy định;đ) Tổ chức sản xuất, chăm sóc cây hoa, cây cảnh, trang trí, bảo đảm cảnh quan môi trường.5. Về thực hiện dịch vụ cônga) Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ công được Chính phủ giao;b) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các dịch vụ công đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Lăng.6. Về hợp tác quốc tếa) Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, chấm dứt hiệu lực, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ban Quản lý Lăng theo quy định của pháp luật;b) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Lăng theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ;c) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo quy định;d) Tham gia các hội nghị, hội thảo, chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế.7. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ban Quản lý Lăng theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.8. Về chế độ thông tin, báo cáoa) Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ chính trị, chính sách, chế độ v
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 50/2022/NĐ_CP

    发布时间:

    2022-08-02

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-08-15

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 49/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-07-29

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-09-12

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 46/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-07-13

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-07-13

    摘要: NGHỊ ĐỊNHSửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số13/2020/NĐ-CPngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi____________Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;Theo đề nghị của Bộ trưởng BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn;Chính phủ ban hành Nghị địnhsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số13/2020/NĐ-CPngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫnchi tiếtLuật Chăn nuôi.Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số13/2020/NĐ-CPngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:a) Sửa đổi khoản 5 như sau:“5. Hệ số đơn vị vật nuôi là hằng số áp dụng để quy đổi trực tiếp số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi.”b) Sửa đổi khoản 6 như sau:“6. Loa phóng là thiết bị âm thanh để dẫn dụ chim yến, được đặt xung quanh lối ra, vào của chim yến”.c) Bổ sung khoản 11, khoản 12 và khoản 13 như sau:“11. Chất mới trong sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật chưa có trong Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật được phép sử dụng trong sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tại Việt Nam.12. Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là cơ sở thực hiện một hoặc toàn bộ hoạt động chế biến, gia công, sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.13. Sản phẩm giống gốc vật nuôi là sản phẩm giống vật nuôi được khai thác từ giống gốc.”2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:“6. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính hoặc bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng.”b) Bổ sung khoản 8 như sau:“8. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: Áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ quan đánh giá, cấp phép đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình.); tạm hoãn tối đa 06 tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện cấp phép tạm thời tối đa 06 tháng, kiểm tra chất lượng nhập khẩu trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mà không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc đánh giá trực tiếp sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật.”c) Bổ sung khoản 9 như sau:“9. Lưu trữ hồ sơTài liệu, hồ sơ liên quan đến kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu; kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhập khẩu được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra;Tài liệu, hồ sơ liên quan đến nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nhập khẩu sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy phép nhập khẩu.”3. Bổ sung Điều 5a sau Điều 5 như sau:“Điều 5a. Cơ chế đặt hàng đối với hoạt động nhập khẩu, sản xuất, nuôi giữ và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi1. Các hoạt động đặt hàng bao gồm: Nhập khẩu, sản xuất, nuôi giữ và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi.2. Đặt hàng nhập khẩu, sản xuất, nuôi giữ và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau:a) Các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất giống vật nuôi; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi có đăng ký ngành nghề kinh doanh lĩnh vực giống vật nuôi; có đủ năng lực về tài chính; yêu cầu về giống gốc vật nuôi và đáp ứng điều kiện của cơ sở sản xuất, mua bán giống vật nuôi tại Điều 22 và Điều 23 Luật Chăn nuôi;b) Đáp ứng định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng loại giống gốc vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.3. Sản phẩm giống gốc vật nuôi có giá tiêu thụ, mức trợ giá được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về giá và các quy định của pháp luật có liên quan.4. Căn cứ đặt hàng, nội dung đặt hàng và các quy định khác về đặt hàng nhập khẩu, sản xuất, nuôi giữ và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật.”4. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 9 như sau:“3. Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi khi sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cho tổ chức, cá nhân khác phải bàn giao một
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 43/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-24

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-08-08

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 42/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-24

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-08-15

    摘要: CHÍNH PHỦ-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------Số:42/2022/NĐ-CPHà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2022NGHỊ ĐỊNHQUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNGCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;Chính phủ ban hành Nghị định quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.ChươngIQUY ĐỊNH CHUNGĐiều1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.Điều2. Đối tượng áp dụng1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục, Cục và cơ quan tương đương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).2. Tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp và sử dụng thông tin, dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng theo quy định pháp luật.3. Cơ quan, tổ chức khác tự nguyện áp dụng các quy định của Nghị định này.Điều3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.2. Cơ quan chủ quản trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử là các cơ quan nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản).3. Cổng dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh là điểm đầu mối truy cập thông tin, dữ liệu trên môi trường mạng phục vụ việc công bố dữ liệu mở, cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước trong nội bộ của bộ, tỉnh; cung cấp các tài liệu, dịch vụ, công cụ, ứng dụng xử lý, khai thác dữ liệu được công bố bởi các cơ quan nhà nước trong nội bộ của bộ, tỉnh.4. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một hoặc một số thủ tục hành chính để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.5. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.6. Các chủ thể tham gia giao dịch là các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân tham gia vào các giao dịch của dịch vụ công trực tuyến.7. Biểu mẫu điện tử không tương tác là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.8. Biểu mẫu điện tử tương tác là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.9. Kênh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (sau đây gọi là kênh cung cấp) là kênh giao tiếp trên môi trường mạng được cơ quan nhà nước xác định và quản lý để kiểm soát việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.10. Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số là hệ thống do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước.11. Dữ liệu đặc tả là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy cập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.12. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.ChươngIICUNG CẤP THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNGĐiều4. Thông tin cung cấp tr
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 40/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-20

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-08-15

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 41/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-20

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-06-20

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 38/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-12

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-07-01

    摘要: NGHỊ ĐỊNHQuy định mức lương tối thiểu                                                                                                                                đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao độngCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.Điều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.Điều 3. Mức lương tối thiểu1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:VùngMức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)Vùng I4.680.00022.500Vùng II4.160.00020.000Vùng III3.640.00017.500Vùng IV3.250.00015.6002. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.Điều5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.2. Nghị định số90/2019/NĐ-CPngày
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 37/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-06-06

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-07-22

    摘要: NGHỊ ĐỊNHSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG, CƠ YẾU; QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA; TRÊN CÁC VÙNG BIỂN, ĐẢO VÀ THỀM LỤC ĐỊA CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số120/2013/NĐ-CPngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng bao gồm:a) Vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự;b) Vi phạm quy định về lực lượng dự bị động viên;c) Vi phạm quy định về động viên công nghiệp;d) Vi phạm quy định về dân quân tự vệ;đ) Vi phạm quy định về bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;e) Vi phạm quy định về sử dụng chứng nhận đăng ký xe quân sự, giấy phép lái xe quân sự và sử dụng, mua bán, sản xuất biển số đăng ký xe quân sự, phương tiện quân sự hoạt động trong lĩnh vực đường thủy nội địa và hàng hải.3. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực cơ yếu bao gồm:a) Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước;b) Vi phạm quy định về bảo vệ thông tin bí mật nhà nước khi truyền đưa bằng phương tiện thông tin, viễn thông hoặc lưu giữ trên các thiết bị điện tử, tin học và trên mạng viễn thông mà không được mã hóa bằng mật mã của cơ yếu;c) Vi phạm quy định về thời hạn không được tham gia hoạt động mật mã và quy định về sản xuất, cung cấp sản phẩm mật mã để bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.4. Các hành vi vi phạm hành chính khác liên quan đến lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính tại các nghị định khác có liên quan.”.2. Bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 như sau:“Điều 1a. Đối tượng áp dụng1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây quy định chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện hành vi vi phạm hành chính về quốc phòng, cơ yếu trong lãnh thổ Việt Nam; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này gồm:a) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;b) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;c) Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;d) Đơn vị sự nghiệp;đ) Tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.3. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân.”.3. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:“Điều 2. Thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếuThời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020, cụ thể như sau:1. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 2 Điều 7 và khoản 2 Điều 11 Nghị định này thì thời hiệu xử phạt được tính từ ngày cá nhân thực hiện xong hành vi gian dối; đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự hoặc đào tạo sĩ quan dự bị.2. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 1 Điều 14 và khoản 3 Điều 23 Nghị định này thì thời hiệu xử phạt được tính từ ngày tổ chức, cá nhân không nhận, không chấp hành hoặc chống đối thực hiện lệnh, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.3. Hành vi vi phạm về thời hạn báo cáo quy định tại khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 9; khoản 1
  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 36/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-05-30

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-05-30

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 34/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-05-28

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-05-28

  • 发布单位:

    越南-越南技术法规(VN-LEX)

    标准状态:

    现行

    标准号:

    Nghị định 33/2022/NĐ-CP

    发布时间:

    2022-05-27

    中标分类:

    -

    国标分类:

    -

    实施时间:

    2022-07-15

    摘要: NGHỊ ĐỊNHQuy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường___________Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung mộtsốđiều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 25 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường.Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định về ngạch công chức Quản lý thị trường; thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra; phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Tổng cục Quản lý thị trường, các tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Quản lý thị trường và công chức làm việc tại các tổ chức hành chính thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.ChươngIINGẠCH CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG, THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRAĐiều 3. Ngạch công chức Quản lý thị trườngBộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức Quản lý thị trường sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.Điều4. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra1. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị trường bao gồm:a) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;b) Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi tắt là Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) gồm: Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;c) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường trực thuộc Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh gồm: Đội trưởng Đội Quản lý thị trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường chuyên ngành; Đội trưởng Đội Quản lý thị trường cơ động.2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này được giao quyền cho cấp phó ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị trường.Chương IIIPHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNGĐiều 5. Phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường1. Phương tiện làm việc phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường gồm: Xe ô tổ chức danh theo quy định; xe ô tô phục vụ công tác chung; xe ô tô chuyên dùng: xe ô tô tải, xe ô tô bán tải, xe ô tô trên 16 chỗ ngồi, xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm, xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù; xe mô tô; xuồng cao tốc; máy bộ đàm, thiết bị đo, kiểm tra nhanh, thiết bị chuyên dùng, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, máy móc, thiết bị văn phòng và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ khác theo yêu cầu công tác và theo quy định của pháp luật.2. Phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường được quản lý, sử dụng phù hợp với yêu cầu công tác, tiêu chuẩn, định mức và phân cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.Điều 6. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ của lực lượng Quản lý thị trườngViệc trang bị, quản lý, sử dụng, sửa chữa, vận chuyển, phân loại, thanh lý, tiêu hủy công cụ hỗ trợ trang bị cho các đối tượng thuộc lực lượng Quản lý thị trường thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.Điều 7. Phù hiệu Quản lý thị trường, biểu tượng (lô-gô) của lực lượng Quản lý thị trường1. Phù hiệu Quản lý thị trường có mặt phía ngoài nền màu xanh, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh nổi trên nền đỏ hình tròn, sát mép phù hiệu có đường viền bằng 2 bông lúa màu vàng, cuống 2 bông lúa gắn với hình nửa bánh răng cưa màu vàng trên bề mặt có hàng chữ "QLTT" màu đỏ, xếp cong theo chiều cong của nửa vành bánh răng cưa.2. Mẫu phù hiệu Quản lý thị trường được thể hiện tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và được sử
    • 客服微信

    • 服务号